TÁC GIẢ
THANH THANH


Lê Xuân Nhuận

Thanh-Thanh.com

LeXuanNhuan.com

https://en.wikipedia.org/wiki/Le_Xuan_Nhuan

GIỚI-THIỆU TÁC-GIẢ

 

 

CĂN-CƯỚC:

 

*Tên thật: Lê Xuân Nhuận.
*Ngày sinh: 02-01-1930.

*Nơi sinh: Huế.
*Quê cha: chính-quán Làng Phượng-Lâu, Phủ Kim-Ðộng, Tỉnh Hưng-Yên; sinh-quán Hà-Nội (Bắc-Việt).
*Quê mẹ: chính-quán Làng An-Cựu, Huyện Hương-Thủy, Tỉnh Thừa-Thiên; sinh-quán Huế (Trung-Việt).

 

BÚT-DANH:

 

*Thanh-Thanh (thơ);
*Kiều-Ngọc (truyện, tùy-bút);
*Nguyệt-Cầm (kịch, kịch thơ);
*Nguời Thơ (thi-thoại, bình+luận thơ);
*Tú Ngông (thơ trào-phúng);

*Lê Chân-Nhân (thời-đàm);

*Đức-Cố Lê (biên-khảo);
*V.v...

 

NGHỀ-NGHIỆP & HOẠT-ÐỘNG CHÍNH-TRỊ:

 

TRƯỚC THÁNG TƯ ÐEN 1975:

 

*Phục-vụ trong ngành Hình-Cảnh Quốc-Gia tại Huế;

        *1947—54: Cộng-tác với các báo đối-lập “Công Lý” và “Dân Đen” tại Huế.  Xuất-bản đặc-san “Mùa Gặt Mới”. Bị tù 3 tháng (10—12/1949) vì viết cuốn truyện dã-sử “Trai Thời Loạn” ngụ-ý chống Pháp thực-dân và Bảo-Ðại bù-nhìn.
*(Bị/được động-viên chuyên-môn với tư-cách văn-nghệ-sĩ & kí-giả), phục-vụ trong Quân-Lực Quốc-Gia và Việt-Nam Cộng-Hòa tại Ðệ-Nhị Quân-Khu;
*Làm phóng-viên chiến-tranh, biên-tập-viên báo-chí Quân-Đội, giảng-sư Chiến-Tranh Tâm-Lý, giám-đốc chương-trình phát-thanh “Tiếng Nói Quân Ðội” tại Ðệ-Nhị Quân-Khu;

        *1954—56: Dùng Ðài “Tiếng Nói Quân-Ðội tại Ðệ-Nhị Quân-Khu” để công-khai chống lại phe Trung-Tướng Nguyễn Văn Hinh (Tổng-Tham-Mưu Trưởng) & Đại-Tá Trương Văn Xương (Tư-Lệnh Ðệ-Nhị Quân-Khu) là tay sai của Pháp, kêu-gọi mọi giới đồng-bào ủng-hộ chí-sĩ Ngô Ðình Diệm.  Là người đầu tiên công-khai và chính-thức góp phần hữu-hiệu củng-cố địa-vị Thủ-Tướng cho ông Ngô Đình Diệm vượt qua khó-khăn từ những ngày đầu.
*Dạy tiếng Anh trên Ðài Phát-Thanh, tại một số công-sở và tư-gia ở Huế; tại trường trung-học Duy-Tân ở Buôn Ma Thuột, v.v...

Là người đầu tiên trên thế-giới dạy tiếng Anh cho người Việt qua làn sóng vô-tuyến truyền-thanh.

        *1956—60: Bị quản-thúc 3 tháng (05—8/1960) rồi bị kết tội phản-động; đày lên Cao-Nguyên (vùng “nước độc và nguy-hiểm”); theo-dõi hành-vi chính-trị; và cấm giữ các chức-vụ quan-trọng, thăng+thưởng, xuất-ngoại, về các thành-phố miền xuôi...  Là người đầu tiên công-khai chỉ-trích các sai+lầm của chế-độ Ngô Ðình Diệm, ngay tại cơ-quan Cảnh-Sát Huế trong một buổi “học-tập chính-trị và công-dân giáo-dục” (do Cố-Vấn Ngô Ðình Nhu chỉ-đạo), vào ngày Lễ Hai Bà Trưng (03-3-1960), trước cả các hành-động chống-Diệm của các nhân-vật khác tại Saigon và các nơi khác.
        *1960—75: Phục-vụ trong Lực-Lượng Ðặc-Cảnh Quốc-Gia; Giám-Đốc cơ-quan An-Ninh & Phản-Gián lần-lượt tại Cao-Nguyên Trung-Phần, Vùng II Chiến-Thuật, và Khu (Vùng) I Việt-Nam Cộng-Hòa (cho đến 29-3-1975 là ngày thất-thủ Ðà-Nẵng, cứ-điểm cuối-cùng của Quân-Khu I).

        *1967: Can-thiệp với CIA để phá vỡ âm-mưu đảo-chính nội-bộ do nhóm Nguyễn Cao Kỳ & Nguyễn Ngọc Loan cầm đầu, giữ nguyên chức-vị Tổng-Thống cho Trung-Tướng Nguyễn Văn Thiệu.

        *1971: Bị giáng-chức rồi theo-dõi liên-tục vì chống khuynh-hướng quân-phiệt dưới thời Ðệ-Nhị Cộng-Hòa.  Là người duy-nhất công-khai chống lại chính-sách “quân-cách-hóa” Hành-Pháp (do đó ít nhất là làm giảm sút hiệu-năng của cơ-quan chuyên-môn chủ-yếu về an-ninh, chính-sự, và hình-sự của Chính-Quyền — là Cảnh-Sát Quốc-Gia).

        *1973—75: Là viên-chức dân-sự mà đề-nghị và được Trung-Tướng Ngô Quang Trưởng, Tư-Lệnh Quân-Khu I, cho quyền chủ-trì công-tác của mọi cơ-quan đơn-vị an-ninh quân+dân tại các vùng có dân-cư, nên đã vô-hiệu-hóa được mọi hoạt-động của CSVN tại khắp các thành-phố/thị-xã và vùng phụ-cận thuộc Vùng I trong suốt một năm rưỡi cuối-cùng của VNCH.

        Cũng thời-gian trên, là viên-chức duy-nhất khởi-xướng và thực-hiện hữu-hiệu việc móc nối tuyển-dụng nhiều sĩ-quan Ba-Lan và Hung-Gia-Lợi trong Ủy-Hội Quốc-Tế tại Việt-Nam để rồi, sau khi về nước, họ đã hoạt-động nội-tuyến cho CIA trong Ðảng, Nhà Nước và Quân Ðội của họ, dọn đường cho các biến-cố lật đổ cộng-sản tại Ba-Lan, Hung-Gia-Lợi và Đông-Âu sau này (mãi đến cuối năm 1978, hơn 3-4 năm sau, Hồng-Y Karol Jozef Wojtyla của Ba-Lan mới lên làm Giáo-Hoàng, tức John Paul II; và qua năm sau nữa, năm 1979, Giáo-Hoàng John Paul II mới về thăm Ba-Lan lần đầu tiên).

 

  SAU QUỐC-BIẾN 1975:

 

*Bị Cộng-Sản Việt-Nam bắt tập-trung “cải-tạo” hơn 12 năm (từ 17-4-1975 đến 20-4-1987), rồi quản-chế tại-gia nhiều năm sau khi về nhà;
*Tái định-cư tại Hoa-Kỳ, theo diện tị-nạn chính-trị,  từ ngày 17-1-1992;
*Hiện cư-ngụ tại thành-phố Alameda (Bắc California).

*Đã phá vỡ huyễn-thoại rằng cố Tổng-Thống Ngô Đình Diệm có được cấp Giải Lãnh-Đạo Magsaysay và đã tặng số tiền ấy cho Đức Đạt-Lai Lạt-Ma của Tây-Tạng: chủ-tịch Quỹ ấy khẳng-định là TT Diệm không hề đoạt giải Magsaysay.

*Đã tìm ra Sự Thật rằng “Đức Mẹ La Vang” chỉ là vài lời khai dối của mấy ông lão sắp chết vì sợ không được linh-mục làm phép cho lên “thiên đàng” nên đã nhận bừa là có nghe các tổ-phụ [sau khi họ đã chết hơn trăm năm trước] kể chuyện có thấy “Đức Mẹ” hiện ra. Sau đó, chính Giáo-Hoàng John Paul II đã xác-nhận rằng tại “tòa thánh” Vatican không hề có tài-liệu lưu-trữ về “Đức Mẹ La Vang”.

 

SINH-HOẠT VĂN-HÓA & TÁC-PHẨM:

TẠI QUỐC-NỘI (TRƯỚC 1975):

 

*Chủ-trương đoàn thi+văn và nhà xuất-bản “Xây-Dựng”;
*Ðã ấn-hành nhiều tuyển-tập thơ+văn của mình và của nhiều nam+nữ thi+văn-hữu Bắc, Trung, và Nam;

*Là người đầu tiên làm thơ ca-tụng vợ (qua tập thơ “Tuần Trăng Mật”) khi tuổi còn trẻ và vợ còn sống (Đông-Hồ chỉ khóc vợ khi vợ đã chết rồi).
*Ðược công-nhận thành-quả văn-học của mình trong “Ðại-Hội Văn-Hóa Toàn-Quốc”, đại-hội văn-hóa duy-nhất của Việt-Nam Cộng-Hòa, do nhà văn Lê Văn Siêu thụ-ủy thực-hiện tại thủ-đô Sài-Gòn (khai-mạc ngày 11 tháng 1 năm 1957) là một cành trong “Cây Ða Văn-Hiến Việt-Nam”.

 

         **   Ðã xuất-bản:

 

* Thơ: “Ánh Trời Mai”; “Ánh Trời Mai” tái-bản; “Ánh Trời Mai” tập mới; “Kiếm Xuân-Thu”; “Nhạc Ngày Xanh” (chung với Như Trị, Xuân Huyền, và Hoài Minh); “Lá Thu Rơi” (chung với nhóm Khánh Sơn); “Tuần Trăng Mật”; “Với Thượng Ðế”; 
* Kịch Thơ: “Quán Bên Sông”;
* Truyện Ngắn: “Ray-Rứt”;
* Tạp-văn: “Nắng Mới”; “Mùa Gặt Mới” các tập I, II, và III (chung với đồng-Nhóm “Xây Dựng” và các Nhóm bạn);

 

         **   Ðã công-diễn và đăng-tải:

 

* Kịch Thơ: “Hồ Quý Ly”; “Lữ Gia”; “Quán Bên Sông”; “Gươm Chính-Nghĩa”; “Ông Ba Kẹ”; “Tiếng Trẻ Khóc”; “Dòng Lệ Tố-Như”; “Lão Ăn Mày”; “Dòng Thác Lũ”; “Bức Tranh Tàu”; “Nắm Xương Khô”; v.v...
* Kịch Văn: “Thằng Con Trai”; v.v...

 

  TẠI HẢI-NGOẠI (SAU 1975):

 

*Góp bài theo lời mời cho một số tạp-chí tiếng Việt tại Hải-Ngoại, và thơ tiếng Anh cho nhiều nhà xuất-bản thơ của Mỹ và Anh, cũng như trong nhiều Nhà Mạng trên liên-mạng truyền-thông toàn-cầu;

*Chủ-trương sáng-tác bằng tiếng Anh, hoặc phiên-dịch qua tiếng Anh, các tác-phẩm của người Việt;

*Hiện là hội-viên của Văn Bút Quốc-Tế (PEN International) qua Trung-Tâm Hoa-Kỳ (PEN America);

 

        **  Ðã có thơ được chọn in trong hơn 50 tuyển-tập thơ tiếng Anh tiêu-biểu tại Mỹ và Anh:

 

*Do “The National Library of Poetry”:

        “Wind in the Night Sky”, 1993;

        “Best New Poems”, 1994;

        “Outstanding Poets of 1994”;

        “The Sound of Poetry” (audio tape), 1994;

        “Best Poems of 1995”;

        “Best Poems of 1997”;

        “Outstanding Poets of 1998”;

        “Best Poems of the '90s”;

*Do “The International Library of Poetry”:

        “A Celebration of Poets”, 1998;

        “Letters From My Soul”, 2001;

        “The Best Poems and Poets of 2002”;

        “The Colors of Life”, 2003;

        “Eternal Portraits”, 2004;

        “Forever Spoken”, 2007;

        “The Best Poems and Poets of 2007” 2008;

        “Forever Spoken”, 2008;

*Do “The Poets' Guild”:

        “Best New Poems”, 1994;

*Do “Amherst Society”:

        “American Poetry Annual”, 1994;
*Do “Who's Who in New Poets”:

        “Who's Who in New Poets, Volume I”, 1996;
*Do “Famous Poets Society”:

        “A Treasury of Great Poems”, 2000;

        “On the Wings of Pegasus”, 2000;

        “New Millennium Poets”, 2002;

        “Our 100 Most Famous Poets - the Brief Chronicles of Our Time”, 2004;

        “Great Poems of the Western World”, 2005;

        “Great Poems of the Western World”, 2010;

        “Our Great Modern Poets - The Best Poetry of Our Times”, 2012;

*Do “New Publications”:

        “Poetry Magazine - March and May 2001”;

*Do “Noble House(United Kingdom):

        “Theatre of the Mind”, 2003;

        “Colours of the Heart”, 2004;

        “Labors of Love”, 2005;

*Do “League of American Poets”:

        “A Treasury of American Poetry III”, 2007;

        “Expressions 2”, 2007;

        “Expressions 3”, 2007;

*Do “Jukebox Press” (PEN Center Oakland, California):

        “Oakland Out Loud”, 2007;

*Do “The Poet Sanctuary”:

        “Splash of Verse”, 2007;

*Do “Poetryfest Press” (Ashland, Oregon, USA):

        “Immortal Verses”, 2008;

        “Our Great Modern Poets”, 2011;

        “Today's Best Poets”, 2013;

        “Our Best Contemporary Poets”, 2014;

*Do “PEN Oakland Publications” (California, USA):

        “Fightin' Words”, 2014;

*Do “Betty Cummins Starr-Joyal” (Ashland, Oregon, USA): 

        “On the Wings of Pegasus”, 2014;  

        “Flights of Angels, 2015;

        “Poetry Over the Rainbow”, 2015;

        “Trumpets to Heaven”, 2016;

        “Today's Great Poets”, 2016;

        “On the Wings of Angels”, 2016;

        “Angels for the Ages”, 2017;  

        “America's Great Living Poets”, 2017;

        “Angels of Heaven and Earth”, 2017;

        “Awsome Poems of The Western World”, 2018;

etc...

 

        **  và trong các tạp-chí văn-học tại Mỹ:

        “Poetry” (Poetry Foundation), 2001;

        “WordBridge” (The Writers Post), 2002—2005;

V.v...

 

        **  Ðã góp phần phiên-dịch trong các tuyển-tập thơ Việt-Mỹ tại Hoa-Kỳ:

 

*“The Silence of Yesterday” của “Cơ Sở Thi Văn Cội Nguồn” của Song Nhị ở San Jose, bắc California;
*“Flowers of Love” I, II, III, IV của “Hội Thơ Tài-Tử Việt-Nam” của Như Hoa ở Dallas, Texas;

*“The Old Days” của Như Hoa ở Sacramento, bắc California, 2001;

*“Poems in Rain & Flowers” của Vi Khuê ở Burke, Virginia;

*“Tiếng Hót Loài Chim Di” của Song Nhị ở San Jose, bắc California, 2004;

*“Viet Pen” của “Trung Tâm Văn Bút Việt Nam Hải Ngoại” qua Yên Sơn ở Spring, Texas, 2010;

*“Ru Thầm Tiếng Gọi Việt Nam” của Ngọc An ở San Jose, bắc California, 2013 ;

*“Còn Lại Chút Tình” của Nguyễn Phú Long ở Glen Allen, Virginia, 2016;

*“Suối Nguồn Tâm Thức” của Thái Tú Hạp ở Rosemead, nam California, 2019;  

* V.v...

 

        **  Ðã xuất-bản:

 

    Hồi-Kí:

 

*“Về Vùng Chiến-Tuyến”, hồi-ký  (ISBN 1-886566-15-1), Văn Nghệ, 1996;

*“Cảnh-Sát-Hóa, Quốc-Sách Yểu-Tử của Việt-Nam Cộng-Hòa”, hồi-ký (ISBN 0-9665293-7-5 - LCCN: 2001097126),

    Xây-Dựng, 2002;

*“Việt-Nam Cộng-Hòa — Cảnh-Sát-Hóa: Quốc-Sách Yểu-Tử”, hồi-ký (ISBN 0-9665293-8-3 - LCCN: 2003106623),

    Xây-Dựng, 2005.

*“Biến-Loạn Miền Trung, hồi-ký (ISBN 978-0-9763498-5-3 - LCCN: 2012900099), Xay-Dung, 2012.

    Nội-dung loạt hồi-kí này được xem là những nguyên-nhân chưa ai đề-cập vì sao Việt-Nam Cộng-Hòa đã sụp đổ nhanh-chóng và dễ-dàng đến thế vào Tháng Tư Đen năm 1975.

 

    Thơ tiếng Việt:

 

*“Cơn Ác-Mộng”, thơ (ISBN 0-9665293-0-8 - LCCN: 98-090684), Thế-Giới Mới và Xây-Dựng, 1998;

*“Thơ và Người Thơ - Bảy Mươi Năm Làm Thơ”, thơ (ISBN 978-0-9763498-6-0 - LCCN: 2012908820), Xây-Dựng, 2012.

 

    Thơ tiếng Anh:

 

*“Poems by Selected Vietnamese”, thơ tiếng Anh (ISBN 0-9763498-1-7 - LCCN: 2005906908), Xay-Dung, 2005.

*“Vietnamese Choice Poems”, thơ tiếng Anh (ISBN 978-1-4931-2196-0 & 978-1-4931-2197-7 ), Xlibris, 2013.

    Tuyển-tập này (146 bài thơ tiếng Anh dịch từ nguyên-tác của 81 tác-giả sống tại Mĩ, Canada, Úc, Bỉ, Pháp, Đức, Na-Uy, và Việt-Nam) được nhà tổng-phát-hành sách+báo quốc-tế Amazon chọn là một trong những tác-phẩm giá-trị nhất trong năm 2014.

*“Dragon & Fairy in Poetry”, thơ tiếng Anh (ISBN 978-0-9896535-4-1 - LCCN: 2021902997), Xay-Dung, 2021.

    Tuyển-tập này gồm có 102 bài thơ tiếng Anh: 10 bài nguyên-tác và 92 bài dịch từ tác-phẩm của 70 nam+nữ thi-sĩ sống tại Mĩ, Canada, Úc, Bỉ, Pháp, Đức, Phần-Lan, và Việt-Nam.   

 

       **  Sắp ấn-hành:

 

*“Miền Ðất Hứa” (thơ);

*“This Land of Promises” (thơ tiếng Anh);

*“The Truth About Our Lady of Lavang (biên-khảo);

*The Eastern European Communist Bloc (hồi-kí);

*“Tổng-Thống Ngô Đình Diệm (biên-khảo);

 

* V.v...

 

 

TÔN-CHỈ:

 

         Lê Xuân Nhuận phụng-thờ Chân+Thiện+Mỹ với phong-thái mở đường, dấn thân, và nêu gương.  

         Đối với các nhân-vật, chủ-trương, và kế-hoạch tốt, Lê Xuân Nhuận hết sức, tận tình, và liều mình hậu-thuẫn, mà không mưu-cầu tư-lợi.

         Đối với các cá-nhân, tập-đoàn, chính-sách, và chế-độ chính-trị xấu, Lê Xuân Nhuận quả-cảm đứng lên chống-đối trực-tiếp ngay trong không-gian và thời-gian đương-thời, chứ không phải đợi đến khi tình-thế đã đổi-thay mới đánh người ngã ngựa.  

         Khi đề-cập đến một cựu thành-viên dân-sự hay quân-sự nào của Việt-Nam Cộng-Hòa, Lê Xuân Nhuận công-khai phê-bình trên báo, trên mạng, trong sách, khi họ còn sống, chứ không phải đợi đến khi họ đã qua dời, không còn cơ-hội để tự bào-chữa.

         Lúc bị tấn-công, Lê Xuân Nhuận chỉ nhã-nhặn trả lời, nêu rõ nhân-chứng và dẫn-chứng đường-hoàng, chứ không tự đồng-hóa với đối-phương bằng cách bịa-đặt, vu-khống, phỉ-báng, nhất là sử-dụng từ-ngữ vô-văn-hóa.

         (Lê Xuân Nhuận tuân-thủ châm-ngôn của Khổng-Tử [Quân-Tử] Hòa Nhi Bất Đồng và  của Voltaire “I disapprove of what you say, but I will defend to the death your right to say it”, nên vẫn giữ được thân-tình với nhiều nhân-vật khác chính-kiến và/hoặc khác tín-hướng.)   

 

Nguồn:https://lexuannhuan.tripod.com/TacGia.html

 




THƯ MỤC


STT


         ĐỀ MỤC
(bấm vào đề tài đọc tiếp)

TÁC GIẢ







22
My Mother (Mẹ Tôi)
Thanh Thanh
21
Thank You Mother! (Tạ Ơn Mẹ)
Thanh Thanh

STT Từ 1- 20 Đọc xuống

1
Tự Bạch
Thanh Thanh
2
Về Vùng Chiến Tuyến
Lê Xuân Nhuận
3
Nữ Sĩ Vi Khuê
Lê Xuân Nhuận
4
Thiếu Tướng Nguyễn Khắc Bình
Lê Xuân Nhuận
5
Linh Mục Nguyễn Kim Bính
Lê Xuân Nhuận
6
Bụi Đất Và Hư Vô
Lê Xuân Nhuận
7
Vượt Biển
Thanh Thanh
8
Thư Tù
Thanh Thanh
9
My Mother (dịch Mẹ Tôi)
Thanh Thanh
10
Phong Trào Chống Tham Nhũng - Sử Liệu Bức Tử VNCH
Lê Xuân Nhuận
11
Phượng (Song ngữ)
Chinh Nguyên -Th Th
12
Khóc Chị - Bà Ấm Viện, Đà Nẳng
Thanh Thanh
13
Hạnh Phúc
Thanh Thanh
14
Lệ - Châu
Thanh Thanh
15
Glorifying Vietnam's Women
Thanh Thanh
16
Thanh Thanh
17
Xuân Hạnh
Thanh Thanh
18
Tưởng Niệm Lý Tống
Lê Xuân Nhuận
19
I Have Cried
Thanh Thanh
    20

Thanh Thanh

 


Nhóm mạng
Việt Nam Văn Hiến

www.vietnamvanhien.net (Tin tức cập nhật thường xuyên)

www.vietnamvanhien.org (Thuần ngữ, tải nhanh)

www.vietnamvanhien.com (Kinh tế & Tài chánh)

www.vietnamvanhien.info (Tủ Sách Văn Hiến, có hơn 12600 tác phẩm & tiết mục)

Email:thuky@vietnamvanhien.org 



Lấy Tâm Lực thay cho vũ lực để giải trừ quốc nạn là phục hoạt nếp sống Văn Hiến và

phục hồi nền "An Lạc & Tự Chủ" ngàn đời cuả Việt tộc.

Lấy Nhân Tâm làm phương tiện, dụng Dân Tâm làm quốc sách "An Dân & Lạc Quốc" là
 kim chỉ nam cuả thể chế Dân Chủ Văn Hiến.